Chọn hướng tốt xuất hành
04:00
|
24/03/2023
Thời trước, khi xuất hành, người ta chọn hướng chỉ thần phương vị gồm có: Hỷ thần (hướng tốt), Tài thần (hướng tốt), Hạc thần (hướng xấu). Ba loại thần sát chỉ phương hướng này thay đổi hướng theo hàng can của ngày (theo lịch can chi).
|
Chọn hướng tốt xuất hành sẽ mang lại may mắn cho bạn |
1. Hỷ thần
1.Ngày Giáp |
6.Ngày Kỷ |
Hướng Đông Bắc |
2.Ngày Ất |
7.Ngày Canh |
Hướng Tây Bắc |
3.Ngày Bính |
8.Ngày Tân |
Hướng Tây Nam |
4.Ngày Đinh |
9.Ngày Nhâm |
Hướng chính Nam |
5.Ngày Mậu |
10.Ngày Quý |
Hướng Đông Nam |
2. Tài thần
1.Ngày Giáp |
2.Ngày Ất |
Hướng Đông Nam |
3.Ngày Bính |
4.Ngày Đinh |
Hướng Đông |
5.Ngày Mậu |
|
Hướng Bắc |
6.Ngày Kỷ |
|
Hướng Nam |
7.Ngày Canh |
8.Ngày Tân |
Hướng Tây Nam |
9.Ngày Nhâm |
|
Hướng Tây |
10.Ngày Quý |
|
Hướng Tây Bắc |
3. Hạc thần
Theo lịch can chi, trong 60 ngày thì có 16 ngày Hạc thần không xuất hiện, 44 ngày còn lại Hạc thần di chuyển khắp 8 hướng, mỗi hướng 5 hoặc 6 ngày liên tục.
Khi chọn hướng xuất hành, chỉ cần tránh hướng Hạc thần xuất hiện và chọn hướng Tài thần hay Hỷ thần xuất hiện là bạn có thể nhận được nhiều may mắn trong chuyến đi đó.
(Theo Bàn về lịch vạn niên)