Can chi là gì?
07:00
|
18/01/2023
Hệ số can chi
Hệ số quan trọng nhất trong lịch pháp phương Đông là hệ số 10 (thập can) và hệ số 12 (thập nhị chi).
10 thiên can
1. Giáp; 2. Ất; 3. Bính; 4. Đinh; 5. Mậu; 6. Kỷ; 7. Canh; 8. Tân; 9. Nhâm; 10. Quý
12 địa chi
1. Tý; 2. Sửu; 3. Dần; 4. Mão; 5. Thìn; 6. Tỵ; 7. Ngọ; 8. Mùi; 9. Thân; 10. Dậu; 11. Tuất; 12. Hợi.
Theo quy luật, can chi nào là số lẻ là dương, can chi nào là số chẵn là âm. Dương can chỉ kết hợp với dương chi, âm can chỉ kết hợp với âm chi.
Sự kết hợp hàng can với âm dương - ngũ hành và 4 phương
Giáp |
dương Mộc |
phương Đông |
Ất |
âm Mộc |
phương Đông |
Bính |
dương Hoả |
phương Nam |
Đinh |
âm Hoả |
phương Nam |
Mậu |
dương Thổ |
trung ương |
Kỷ |
âm Thổ |
trung ương |
Canh |
dương Kim |
phương Tây |
Tân |
âm Kim |
phương Tây |
Nhâm |
dương Thuỷ |
phương Bắc |
Quý |
âm Thuỷ |
phương Bắc |
Sự kết hợp hàng chi với âm dương - ngũ hành và 4 phương
Hợi |
âm Thuỷ |
phương Bắc |
Tý |
dương Thuỷ |
phương Bắc |
Dần |
dương Mộc |
phương Đông |
Mão |
âm Mộc |
phương Đông |
Ngọ |
dương Hoả |
phương Nam |
Tị |
âm Hoả |
phương Nam |
Thân |
dương Kim |
phương Tây |
Dậu |
âm Kim |
phương Tây |
Sửu |
âm Thổ |
phân bố đều 4 phương |
Thìn |
dương Thổ |
phân bố đều 4 phương |
Mùi |
âm Thổ |
phân bố đều 4 phương |
Tuất |
dương Thổ |
phân bố đều 4 phương |
(Theo Bàn về lịch vạn niên)